Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm học 2021-2022 gồm 3 đề ôn tập học kì 2 chất lượng có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi.
Đề cương học kì 2 lớp 9 được biên soạn với cấu trúc chủ đề đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sgk. Chúng tôi hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo để ra đề thi. Ngoài Đề thi học kì 2 lớp 2 các em cũng có thể tham khảo thêm một số đề thi khác như: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 9, Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh 9. Dưới đây là đáp án chi tiết. 3 chủ đề. Đề thi học kì 2 tháng 9 năm 2021 – 2022 mời các bạn theo dõi và tải về tại đây
Ma trận đề thi học kì 2 môn Sinh học 9
NỘI DUNG | TRÌNH ĐỘ KIẾN THỨC | |||||
nhận biết | KIẾN THỨC | thao túng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
1. Sinh vật và môi trường (6 tiết) |
– Khái niệm về môi trường, các loại môi trường chính. – Liệt kê một số quan hệ cùng loại, khác loại. |
– Liệt kê được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của một số nhân tố sinh thái. |
||||
5 câu=2,5 điểm =25% |
2 câu = 0,5đ 20% |
1 câu = 1,5đ 60% |
2 câu = 0,5đ 20% |
|||
2. Hệ sinh thái (6 tiết) |
Khái niệm lưới thức ăn. |
– Có thể đọc sơ đồ chuỗi thức ăn và xây dựng chuỗi thức ăn, lưới thức ăn đơn giản. |
||||
2 câu = 2,5 điểm 25% |
1 câu = 0,5đ 20% |
1 câu = 2,0đ 80% |
||||
3. Con người, dân số và môi trường (5 tiết) |
Khái niệm ô nhiễm môi trường. |
– nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường. |
||||
2 câu = 2,0đ =20% |
1 câu = 0,75đ 37,5% |
1 câu = 1,25đ 62,5% |
||||
4. Bảo vệ môi trường (6 tiết) |
– Hiển thị các loại tài nguyên chính; |
– cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, rừng. – Hiểu biết về sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên; một số nội dung của Luật bảo vệ môi trường. |
||||
8 câu = 3,0đ =30% |
3 câu = 1,0đ 33,3% |
4 câu = 1,0đ 33,3% |
1 câu = 1,0 đ 33,3% |
|||
17 câu = 10đ 100% |
5 câu = 1,5đ 15% |
3 câu = 2,75đ 27,5% |
6 câu = 1,5đ 15% |
2 câu = 2,25 đ 22,5% |
1 câu = 2,0đ 20% |
Đề thi học kì 9 môn Sinh học
Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất dưới đây:
1. Trong quan hệ cùng loài, đặc điểm nào sau đây có lợi cho cả hai loại sinh vật?
A. Cộng sinh;
B. Hội sinh viên;
C. Cạnh tranh;
D. Ký sinh và bán ký sinh.
2. Nhóm sinh vật nào có khả năng chống chịu cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường?
A. Nhóm sinh vật biến nhiệt;
B. Nhóm sinh vật biến nhiệt;
C. Cả nhóm hằng và nhóm khả biến;
D. Không có nhóm nào cả.
3. Trong mối quan hệ giữa các loài, mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ mà một bên có lợi, một bên không có lợi và cũng không bị hại?
A. Cộng sinh;
B. Hội sinh viên;
C. Cạnh tranh;
D. Ký sinh trùng.
4. Trong hoạt động sinh lí nào của cây xanh ánh sáng có tác động trực tiếp?
A. Nhịp thở;
B. Thoát nước tương đối;
C. Quang hợp;
D. Cả A,B,C.
5. Ao, hồ, sông, suối là:
A. hệ sinh thái nước ngọt;
B. hệ sinh thái nước bền vững;
C. hệ sinh thái nước chảy;
D. các hệ sinh thái ven biển.
6. Luật Bảo vệ Môi trường nghiêm cấm:
A. Sử dụng rừng bừa bãi;
B. Săn bắt thú rừng;
C. Xử lý chất thải nguy hại ra môi trường;
D. Giống A, B và C.
7. Chương III Luật Bảo vệ môi trường bao gồm những nội dung nào sau đây?
A. Khắc phục tình trạng suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường;
B. Khắc phục ô nhiễm môi trường, khắc phục sự cố môi trường;
B. Khắc phục suy thoái môi trường, khắc phục sự cố môi trường;
D. Khắc phục suy thoái môi trường, khắc phục ô nhiễm môi trường.
8. Việc thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường ở nước ta có đóng góp gì?
A. Bảo vệ sức khỏe con người;
B. Phát triển bền vững;
C. Bảo vệ môi trường sống cho con người;
D. Giống A, B và C.
Câu 2: (1,0 điểm) Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (…) trong các câu sau:
1. Tài nguyên ………………………………………………………………………………………………………… là tài nguyên sẽ được kiệt sức sau một thời gian Dành thời gian.
2. Nguồn………………………………………………………. Đó là một nguồn tài nguyên, khi được sử dụng đúng cách, sẽ có điều kiện phát triển và phục hồi.
3. Nguồn………………………………………………………. bao gồm năng lượng gió, năng lượng mặt trời, v.v. Đây là những nguồn năng lượng sạch, khi sử dụng……………………. môi trường.
II. TIỂU LUẬN
Câu 1: (1,5 điểm)
Môi trường sống của sinh vật là gì? Các loại môi trường chính là gì?
Câu 2: (2,5 điểm)
một lưới thức ăn là gì? Hãy lập 4 chuỗi thức ăn khác nhau từ các sinh vật sau: cỏ, dê, thỏ, gà, hổ, cáo, vi sinh vật. Từ các chuỗi thức ăn đó hãy xây dựng lưới thức ăn đơn giản?
Câu 3: (2,0 điểm)
Ô nhiễm môi trường là gì? Nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường là gì?
Câu 4: (1,0 điểm)
Vì sao phải sử dụng hợp lý tài nguyên rừng?
Đáp án đề thi học kì 2 môn sinh học 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 ĐIỂM)
Câu 1: (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm:
CÂU |
Đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
số 8 |
Hồi đáp |
MỘT |
ĐỂ DI CHUYỂN |
ĐỂ DI CHUYỂN |
CŨ |
MỘT |
một cách dễ dàng |
MỘT |
một cách dễ dàng |
Câu 2: (1,0 điểm) Mỗi chỗ điền đúng được 0,25đ.
Các cụm từ được hoàn thành tuần tự như sau:
- … không tái sinh…
- … tái sinh…
- … năng lượng vĩnh cửu… … không ô nhiễm….
II. TỪ CHỐI (7.0 ĐIỂM)
CÂU |
Đáp án – hướng dẫn chấm điểm |
giọt |
câu hỏi 1 (1,5đ) |
Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh vật sống, bao gồm mọi thứ bao quanh sinh vật. |
0,5 |
Có 4 loại môi trường chính: |
||
+ Môi trường nước. |
0,25 |
|
Môi trường trên cạn. |
0,25 |
|
+ Môi trường trái đất – không khí. |
0,25 |
|
+ Môi trường sống. |
0,25 |
|
câu 2 (2,5 ngày) |
Lưới thức ăn là một chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích. |
0,5 |
Sơ đồ chuỗi thức ăn: |
||
Vi sinh cỏ hổ dê |
0,25 |
|
Cáo cỏ vi sinh vật |
0,25 |
|
Vi sinh thỏ cỏ |
0,25 |
|
vi sinh vật bao tay cáo |
0,25 |
|
Các trang web thực phẩm: |
1.0 |
|
câu 3 (2,0đ) |
Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị ô nhiễm, các tính chất lý, hóa, sinh của môi trường bị thay đổi gây thiệt hại cho đời sống con người và các sinh vật khác. |
0,75 |
– nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường. |
||
+ khí thải từ các hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. |
0,25 |
|
+ Thuốc trừ sâu và hóa chất độc hại. |
0,25 |
|
+ chất phóng xạ. |
0,25 |
|
+ chất thải lỏng và rắn. |
0,25 |
|
sinh vật gây bệnh. |
0,25 |
|
câu 4 (1,0đ) |
Tài nguyên rừng cần được sử dụng hợp lý vì: |
|
Rừng là nguồn phân phối nhiều loại lâm sản có giá trị như gỗ, dược liệu, v.v. |
0,25 |
|
Rừng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, chống lũ lụt, chống xói mòn đất, v.v. |
0,25 |
|
Rừng giúp bảo vệ nguồn gen sinh vật và duy trì cân bằng sinh thái. |
0,25 |
|
Diện tích rừng bị khai thác mạnh và ngày càng thu hẹp… |
0,25 |
Ghi chú:
Ở câu 2 (phần tự luận), học sinh viết được sơ đồ chuỗi thức ăn và lưới thức ăn khác với đáp án trên vẫn được điểm tối đa.
……………………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nhiều đề thi học kì 2 lớp 9
Bản quyền bài viết thuộc về THPT Sóc Trăng.Edu.Vn. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: pgddttramtau.edu.vn
Bạn xem bài Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2021 – 2022 Bạn đã sửa lỗi phát hiện chưa?, nếu chưa, hãy góp ý thêm về Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2021 – 2022 dưới đây để pgddttramtau.edu.vn thay đổi và hoàn thiện nội dung tốt hơn cho bạn. các bạn! Cảm ơn các bạn đã ghé thăm website: pgddttramtau.edu.vn của PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TRÀM TÀU
Đừng quên trích dẫn bài viết này: Bộ đề kiểm tra học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2021 – 2022 của trang web pgddttramtau.edu.vn
Thể loại:Văn học